1 | Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí PVEP | 7,500,000,000 |
2 | Hội từ thiện Rotary International D.3600 Hàn Quốc | 3,905,000,000 |
3 | Ông Đặng Khắc Vỹ, xã Nghi Trường, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An | 3,000,000,000 |
4 | Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt nam | 1,600,000,000 |
5 | Quỹ tài trợ Vinacapital | 1,500,000,000 |
6 | Tổ chức Operation Smile | 1,300,000,000 |
7 | Công ty Danone Việt Nam | 1,200,000,000 |
8 | Công ty CP Sữa việt Nam Vinamilk | 1,138,320,000 |
9 | Văn phòng dự án ZHI-SHAN Foundation Taiwan tại Huế | 681,000,000 |
10 | Tổ chức Trả lại tuổi thơ ) | 591,000,000 |
11 | Quỹ Hiểu về trái tim | 500,000,000 |
12 | Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo TP Hồ Chí Minh | 300,000,000 |
13 | Công ty Bảo hiểm Nhân thọ AIA Việt Nam | 250,000,000 |
14 | Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Prudential |
210,000,000 |
15 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật TP HCM | 160,000,000 |
16 | Công ty Bia, Rượu, Nước giải khát Hà Nội | 100,000,000 |
17 | Bệnh viện Quân y 4 (Quân khu 4) | 100,000,000 |
18 | Công ty bánh kẹo Bảo Hưng (Thái Bình) | 100,000,000 |
19 | Văn phòng tổng đại lý AIA Nghệ An | 100,000,000 |
20 | Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam -Hàn Quốc – tiệm bánh Happy Bekary |
100,000,000 |
21 | Công ty Bảo việt Nhân Thọ Nghệ An | 55,785,000 |
22 | Công ty Xăng dầu Nghệ An | 50,000,000 |
23 | Viễn Thông Nghệ an | 50,000,000 |
24 | Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 4 | 50,000,000 |
25 | Tổng Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Nghệ An | 50,000,000 |
26 | Hội Doanh nghiệp Nghệ An tại Đà Nẵng | 50,000,000 |
27 | Ngân hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Nghệ An | 50,000,000 |
28 | Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An | 43,749,000 |
29 | Tổ chức Children Action – Thụy Sỹ | 40,000,000 |
30 | Công ty TNHH Dệt may Hồng Loan | 35,000,000 |
31 | Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Nghệ An | 31,000,000 |
32 | Công ty CP Bia Sài Gòn Sông Lam | 30,000,000 |
33 | Công ty CP Naconex | 30,000,000 |
34 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Nghệ An |
30,000,000 |
35 | Trường Đại học Vinh | 25,000,000 |
36 | Văn phòng Cục thuế tỉnh Nghệ An | 24,453,000 |
37 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 23,214,000 |
38 | Ngân hàng Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Nghệ An | 20,000,000 |
39 | Công ty CP Kinh doanh và Chế biến Thực phẩm Hương Phúc |
20,000,000 |
40 | Sở Giao thông vận tải Nghệ An | 20,000,000 |
41 | Ngân hàng TMCP Công thương – CN Nghệ An | 17,650,000 |
42 | Công ty CP Dầu thực vật Tường An | 15,000,000 |
43 | Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An | 14,725,000 |
44 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Trung Đô | 14,499,000 |
45 | Công ty TNHH Một thành viên Nhà nước Xổ số kiến thiết Nghệ An | 14,000,000 |
46 | Công ty CP Vận tải Dịch vụ Petrolimex | 13,110,000 |
47 | Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An | 12,108,000 |
48 | Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An | 12,000,000 |
49 | Công ty Cổ phần 479 | 11,999,000 |
50 | Truyền tải điện Nghệ An | 11,500,000 |
51 | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Vinh | 11,000,000 |
52 | Công ty CP Thương mại Bia Sài Gòn Bắc Trung Bộ | 10,000,000 |
53 | Công ty CP Khoáng sản Nghệ An | 10,000,000 |
54 | Công ty CP Thủy điện Hủa Na | 10,000,000 |
55 | Công ty CP Nhựa Bao bì Vinh | 10,000,000 |
56 | Công ty Cổ phần 473 | 10,000,000 |
57 | Công ty Cp Cảng Nghệ Tĩnh | 10,000,000 |
58 | Công ty TNHH Thanh Thành Đạt | 10,000,000 |
59 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 10,000,000 |
60 | Công ty CP Xây dựng Tân Nam | 10,000,000 |
61 | Cháu Tăng Thị Tâm, Ngô tăng Thu Hà (Hà Nội ) | 10,000,000 |
62 | Bộ Tư lệnh Quân khu 4 | 10,000,000 |
63 | Ca sỹ Trần Trang – Giải nhì Tiếng hát Sao Mai | 10,000,000 |
64 | Công ty TNHH 1 TV cấp nước Nghệ An | 10,000,000 |
65 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An | 10,000,000 |
66 | Công ty CP Đầu tư Xây dựng Trường Sơn | 10,000,000 |
67 | Công ty CP Vật liệu xây dựng Miền Trung | 9,800,000 |
68 | Văn phòng Sở Tài chính Nghệ An | 9,442,000 |
69 | Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An | 8,400,000 |
70 | Văn phòng Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An | 8,324,000 |
71 | Trường Chính trị Nghệ An | 8,000,000 |
72 | Văn phòng Viện kiểm soát nhân dân tỉnh | 7,846,000 |
73 | Chi Cục bảo vệ thực vật Nghệ An | 7,300,000 |
74 | Ban quản lý dự án 85 | 7,210,000 |
75 | Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ | 7,000,000 |
76 | Trường PTTH Chuyên Phan Bội Châu | 7,000,000 |
77 | Công ty CP Sài Gòn Kim Liên | 6,880,000 |
78 | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh | 6,583,000 |
79 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 6,501,000 |
80 | Công ty CP Thiết kế hạ tầng cơ sở | 6,200,000 |
81 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 6,007,000 |
82 | Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Việt Đức | 6,000,000 |
83 | Nguyễn Thị Ngọc Thủy | 5,550,000 |
84 | Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An | 5,530,000 |
85 | Công đoàn Ngân hàng Hợp tác xã- Chi nhánh Nghệ An | 5,300,000 |
86 | Văn phòng Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ |
5,206,000 |
87 | Ngân hàng Nhà nước – chi nhánh Nghệ An | 5,125,000 |
88 | Sở Công thương Nghệ An | 5,102,000 |
89 | Báo Nghệ An | 5,000,000 |
90 | Công ty CP Bao bì SABECO Sông Lam | 5,000,000 |
91 | Công ty CP Thương mại Nghệ An | 5,000,000 |
92 | Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội I | 5,000,000 |
93 | Nguyễn Thị Nguyệt Nga (Ngày 17/6) | 5,000,000 |
94 | Công ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Bắc Nghệ An | 5,000,000 |
95 | Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Nghệ an | 5,000,000 |
96 | TTâm sản xuất dạy nghề và Giáo dục việc làm nhân đạo Đô Lương |
5,000,000 |
97 | Trường Trung cấp Nghề Kinh tế kỹ thuật Miền Tây | 5,000,000 |
98 | Bệnh viện Đa khoa 115 Nghệ An | 5,000,000 |
99 | Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | 4,940,000 |
100 | Chi nhánh Ngân hàng phát triển Nghệ An | 4,586,000 |
101 | Đài Khí tượng thủy văn Bắc Trung Bộ | 4,262,000 |
102 | Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An | 4,000,000 |
103 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Nghệ An | 3,900,000 |
104 | Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An | 3,836,000 |
105 | Bảo hiểm tiền gửi khu vực Bắc Trung Bộ | 3,815,000 |
106 | Sở Ngoại vụ Nghệ An | 3,765,000 |
107 | Văn phòng Sở Giao thông vận tải Nghệ An | 3,746,000 |
108 | Công ty CP Đầu tư và Phát triển Miền Trung | 3,500,000 |
109 | Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương – Chi nhánh Vinh |
3,500,000 |
110 | Đoàn Điều tra quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An | 3,474,000 |
111 | Trung tâm Khuyến nông Nghệ An | 3,430,000 |
112 | Ban tổ chức Tỉnh ủy Nghệ An | 3,430,000 |
113 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải Nghệ An | 3,416,000 |
114 | Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An | 3,130,000 |
115 | Chi cục Phát triển Nông thôn Nghệ An | 3,115,000 |
116 | Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật số 1 Nghệ An | 3,108,000 |
117 | Công ty CP Khí công nghiệp Nghệ An | 3,058,000 |
118 | Chi cục Quản lý thị trường Nghệ An | 3,000,000 |
119 | Công ty CP Lương thực Thanh Nghệ Tĩnh | 3,000,000 |
120 | Công ty TNHH Liên doanh nguyên liệu giấy Nghệ An | 3,000,000 |
121 | Ban tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An | 3,000,000 |
122 | Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An | 3,000,000 |
123 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An | 3,000,000 |
124 | Công đoàn Công ty CP Đường sắt Nghệ An | 3,000,000 |
125 | Trung tâm Đào tạo huấn luyện thể dục thể thao tỉnh | 2,995,000 |
126 | Công ty CP Quản lý và xây dựng đường bộ 470 | 2,955,000 |
127 | Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản Nghệ An | 2,950,000 |
128 | Bệnh viện Mắt Sài Gòn | 2,945,000 |
129 | Trung tâm giáo dục thường xuyên Nghệ An | 2,825,000 |
130 | Công ty TNHH 1 TV Hoa tiêu hàng hải Khu vực VI | 2,820,000 |
131 | Công ty CP Xây dựng và đầu tư Thăng Long 89 | 2,800,000 |
132 | Công ty CP Muối và Thương mại Nghệ An | 2,640,000 |
133 | Chi cục thủy lợi Nghệ An | 2,500,000 |
134 | Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An | 2,500,000 |
135 | Trung tâm Chỉnh hình – PHCN Vinh | 2,420,000 |
136 | Trung tâm Phòng chống phong – da liễu Nghệ An | 2,336,000 |
137 | Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình | 2,268,000 |
138 | Sở Khoa học công nghệ Nghệ An | 2,220,000 |
139 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội II | 2,150,000 |
140 | Trung tâm Huyết học truyền máu tỉnh Nghệ An | 2,037,000 |
141 | Nhà Văn hóa lao động tỉnh | 2,000,000 |
142 | Trung tâm Giông cây trồng Nghệ An | 2,000,000 |
143 | Trường Trung cấp nghề kỹ thuật công nghiệp Thủ công nghiệp Nghệ An |
2,000,000 |
144 | Công ty CP Vận tải Ô tô số 5 | 2,000,000 |
145 | Công ty CP Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh | 2,000,000 |
146 | Sở Thông tin truyền thông Nghệ An | 2,000,000 |
147 | Trường Trung cấp Nghề Kinh tế kỹ thuật Đô Lương | 2,000,000 |
148 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Nghệ An | 2,000,000 |
149 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Nghệ An | 1,966,000 |
150 | Liên đoàn lao động tỉnh | 1,950,000 |
151 | Trung tâm tiêu chuẩn đo lường Chất lượng | 1,831,000 |
152 | Ban quản lý Quảng trường HCM và Tượng đài Bác Hồ | 1,819,000 |
153 | Đảng ủy khối các cơ quan cấp tỉnh | 1,700,000 |
154 | Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An | 1,650,000 |
155 | Đặng Thị Như (ngày 20/6) | 1,576,000 |
156 | Trung tâm Văn hóa tỉnh Nghệ An | 1,563,000 |
157 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội huyện Kỳ Sơn | 1,560,000 |
158 | Nguyễn Thị Thanh Hồng | 1,530,000 |
159 | Ban Thi đua khen thưởng tỉnh | 1,500,000 |
160 | Đoàn Địa chất số 6 | 1,403,000 |
161 | Nhà nuôi dưỡng thân nhân liệt sỹ Diễn Châu | 1,400,000 |
162 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội huyện Quế Phong | 1,400,000 |
163 | Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An | 1,392,000 |
164 | Ban Dân vận Tỉnh ủy Nghệ An | 1,350,000 |
165 | Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An | 1,335,000 |
166 | Ban Tôn giáo tỉnh Nghệ An | 1,330,000 |
167 | Chi nhánh Khai thác đường sắt Nghệ Tĩnh | 1,260,000 |
168 | Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ | 1,220,000 |
169 | Cục Thống kê Nghệ An | 1,220,000 |
170 | Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe Nghệ An | 1,205,000 |
171 | Thư viện tỉnh Nghệ An | 1,200,000 |
172 | Trung tâm Giống chăn nuôi Nghệ An | 1,195,000 |
173 | Công ty CP Xây lắp thương mại tổng hợp Hồng Lam | 1,125,000 |
174 | Nhà Xuất bản Nghệ An | 1,123,000 |
175 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Nghệ An |
1,069,000 |
176 | Trung tâm bảo vệ thực vật vùng khu 4 | 1,063,000 |
177 | Làng trẻ em SOS Vinh | 1,020,000 |
178 | Công ty 484 | 1,000,000 |
179 | Công ty CP Xây dựng và Đầu tư 419 | 1,000,000 |
180 | Trung tâm nước sinh hoạt vệ sinh môi trường nông thôn | 1,000,000 |
181 | Ban Quản lý nghĩa trang Việt Lào | 1,000,000 |
182 | Trường Herman Gmeiner | 1,000,000 |
183 | Trung tâm Xúc tiến thương mại Nghệ An | 950,000 |
184 | Trung tâm giám định y khoa Nghệ An | 755,000 |
185 | Trung tâm tư vấn kế hoạch hóa gia đình tỉnh | 750,000 |
186 | Ban Quản lý Bảo tồn tôn tạo Khu di tích Lịch sử văn hóa Kim Liên | 700,000 |
187 | Đoàn điều tra Quy hoạch lâm nghiệp Nghệ An | 700,000 |
188 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 700,000 |
189 | Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | 680,000 |
190 | Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh | 668,000 |
191 | Công ty CP In và phát hành biểu mẫu Nghệ An | 600,000 |
192 | Công ty Cp Xây dựng và Thương mại Sao Vàng | 600,000 |
193 | Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An | 545,000 |
194 | Công ty Cp Xây dựng và Thương mại 648 | 500,000 |
195 | Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Nghệ An | 457,000 |
196 | Công ty CP Cơ điện và Xây lắp thủy lợi Nghệ An | 450,000 |
197 | Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Nghệ An | 450,000 |
198 | Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Nghệ An | 400,000 |
199 | Công ty CP Khảo sát thiết kế Media | 250,000 |
200 | Công ty CP Hợp tác Quốc tế JASA | 10,000,000 |
201 | Cán bộ công chức viên chức ngành lao động TBXH tỉnh Nghệ An |
50,000,000 |
202 | Trung tâm Công tác xã hội tỉnh | 10,000,000 |
203 | Trường trung cấp nghề dân tộc nội trú Nghệ An | 3,000,000 |
204 | Cục hải quan Nghệ An | 2,000,000 |
205 | Cơ quan đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh | 2,000,000 |
206 | Cán bộ CNVC Thành phố Vinh | 550,000,000 |
207 | Cán bộ CNVC huyện Yên Thành | 510,000,000 |
208 | Cán bộ CNVC Huyện Quỳnh Lưu | 500,000,000 |
209 | Cán bộ CNVC huyện Nam Đàn | 350,000,000 |
210 | Cán bộ CNVC Thị xã Hoàng Mai | 220,000,000 |
211 | Cán bộ CNVC huyện Diễn Châu | 300,000,000 |
212 | Cán Bộ CNVC huyện Hưng Nguyên | 200,000,000 |
213 | Cán bộ CNVC huyện Đô Lương | 200,000,000 |
214 | Cán bộ CNVC huyện Thanh Chương | 200,000,000 |
215 | Cán bộ CNVC Huyện Nghi Lộc | 200,000,000 |
216 | Cán bộ CNVC huyện Con Cuông | 100,000,000 |
217 | Cán bộ CNVC huyện Quỳ Hợp | 100,000,000 |
218 | Cán bộ CNVC huyện Quỳ Châu | 100,000,000 |
219 | Cán bộ CNVC Thị xã Cửa Lò | 80,000,000 |
220 | Cán bộ CNVC huyện Nghĩa Đàn | 60,000,000 |
221 | Cán bộ CNVC Thị xã Thái Hòa | 160,000,000 |
222 | Cán bộ CNVC huyện Tương Dương | 50,000,000 |
223 | Cán bộ CNVC Huyện Anh Sơn | 40,000,000 |
224 | Cán bộ CNVC Huyện Quế Phong | 30,000,000 |
225 | Cán bộ CNVC huyện Tân Kỳ | 20,000,000 |
226 | Cán bộ CNVC huyện Kỳ Sơn ( | 15,000,000 |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
QUYẾT ĐỊNH 11/2023/QĐ-UBND NGÀY 06/06/2023 VỀ QUY CHẾ PHỐI HỢP HỖ TRỢ, CAN THIỆP XỬ LÝ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TRẺ EM BỊ BẠO LỰC, XÂM HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
lượt xem: 594 | lượt tải:296QUYẾT ĐỊNH 2629/QĐ-UBND 2022 QUY CHẾ TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG BẢO TRỢ QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM NGHỆ AN
lượt xem: 714 | lượt tải:335QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
lượt xem: 641 | lượt tải:344